CBM là gì, công thức tính CBM trong xuất nhập khẩu
CBM là gì, công thức tính CBM trong xuất nhập khẩu
CBM là một đơn vị tính mét khối trong vận chuyển hàng hóa. 1cbm đường air/ sea/ road quy đổi ra kg khác nhau, theo các công thức tính như bên dưới.
Mục lục
CBM là viết tắt từ gì?
CBM viết tắt của từ Cubic Meter có nghĩa là đơn vị tính mét khối (m3) thường dùng để đo đơn vị khối lượng trong vận chuyển hàng không hoặc hàng hải khi hàng hóa được đóng vào container.
Công thức tính CBM trong trường hợp này sẽ là: khối lượng x chiều rộng x chiều dài x chiều cao. Khi tính được CBM ta căn cứ vào phương thức vận chuyển để đổi ra số lượng kg sao cho phù hợp nhất.
1 cbm bằng bao nhiêu kg?
- 1CBM tương đương với 167 kg theo đường hàng không
- Với đường bộ 333kg tương đương với 1 CBM
- 1CBM tương đương 1000kg đối với đường biển.
Cách tính cbm hàng air/ sea/ road
Để xác định trọng lượng tính cước trong lô hàng air, trước hết bạn phải tính trọng lượng thể tích.
Hãy để tôi giải thích bạn dưới đây từng bước quá trình tính cả trọng lượng thể tích và trọng lượng tính cước trong lô hàng air dựa trên ví dụ sau:
Giả sử rằng chúng ta muốn vận chuyển một lô hàng bao gồm 10 kiện với các thông tin dưới đây:
- Kích thước của mỗi kiện: 100cm x 90cm x 80cm
- Trọng lượng của mỗi kiện hàng: 100kgs / trọng lượng toàn bộ
Bước 1: Tính trọng lượng tổng (gross weight) của hàng hóa: Để so sánh với trọng lượng thể tích tính toán, bạn phải biết trọng lượng tổng của hàng.
Lô này, tổng trọng lượng của hàng hóa là 1000kgs.
Bước 2: Tính thể tích hàng hoá: Để tính được trọng lượng thể tích, bạn nên tính thể tích hàng hoá bằng mét khối.
- Kích thước của một gói theo cm => 100cm x 90cm x 80 cm
- Kích thước của một gói theo mét => 1m x 0,9m x 0,8m
- Thể tích của một gói = 1m x 0,9m x 0,8m = 0,72 cbm (mét khối)
- Tổng lượng hàng hóa = 10 x 0,72 cbm = 7,2 cbm
Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của hàng hoá: nhân thể tích hàng hóa với hằng số trọng lượng thể tích.
Trong đó, hằng số quy ước trọng lượng thể tích là:
Air shipment volumetric weight constant = 167 kgs / cbm
Trọng lượng thể tích (Volumetric weight) = tổng thể tích của hàng hóa x hằng số trọng lượng thể tích
Volumetric Weight= 7,2 cbm x 167 kgs/ cbm = 1202,4 kgs
Volumetric Weight= 7,2 cbm x 167 kgs/ cbm = 1202,4 kgs
Bước 4: Tính toán trọng lượng tính cước của lô hàng hóa: Bạn nên so sánh trọng lượng tổng (grosss weight) của hàng với trọng lượng thể tích của hàng hoá (volumetric weight) và chọn giá trị lớn hơn.
Đây sẽ là trọng lượng tính cước đối với chuyến hàng air đã cho.
- Trọng lượng tổng của lô hàng là 1000kgs.
- Trọng lượng thể tích của lô hàng là 1202,4 kg
- Trọng lượng thể tích cao hơn trọng lượng tổng thực tế nên sử dụng trọng lượng thể tích là trọng lượng tính cước 1202,4 kg.
Mẫu giấy giới thiệu người vào Đảng 03 - KND
Cách tính cbm hàng sea
Làm thế nào để tính toán trọng lượng tính phí trong các chuyến hàng biển?
Chúng ta phải làm theo các bước tương tự khi tính toán trọng lượng tính cước trong các lô hàng đường biển với chỉ một ngoại lệ: hằng số trọng lượng tính cước của hàng sea khác với hàng air
Bạn nên lấy hằng số trọng lượng tính cước (volumetric weight constant) bằng 1000 kgs /m3, khi tính toán trọng lượng tính cước trong hàng biển.
Hãy để tôi giải thích bạn dưới đây từng bước quá trình tính toán cả trọng lượng thể tích và trọng lượng tính cước trong các lô hàng biển dựa trên ví dụ sau:
Giả sử rằng chúng ta muốn vận chuyển một lô hàng bao gồm 10 kiện với các thông số như sau:
- Kích thước của mỗi kiện: 120cm x 100cm x 150cm
- Trọng lượng của mỗi kiện: 800kgs / trọng lượng tổng 1 kiện
Bước 1: Tính toán trọng lượng tổng của hàng hoá: Tổng trọng lượng của lô hàng là 8000 kg.
Bước 2: Tính thể tích hàng hoá:
- Kích thước của một gói theo cm => 120cm x 100cm x 150cm
- Kích thước của một gói theo mét => 1,2m x 1m x 1,5m
- Thể tích của một kiện hàng = 1,2m x 1m x 1,5m = 1,8 cbm (mét khối)
- Tổng thể tích hàng hóa = 10 x 1,8 cbm = 18 cbm
Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của lô hàng
Nhân thể tích của lô hàng với hằng số trọng lượng thể tích sẽ ra kết quả trọng lượng thể tích của lô hàng
Sea shipment volumetric weight constant = 1000 kgs / cbm
Volumetric Weight= 18 cbm x 1000 kgs/ cbm = 18000 kgs
Volumetric Weight= 18 cbm x 1000 kgs/ cbm = 18000 kgs
Bước 4: Tính toán trọng lượng tính cước của hàng hóa: so sánh tổng trọng lượng tổng của hàng với trọng lượng thể tích của hàng hoá sau đó chọn cái lớn hơn. Đây sẽ là trọng lượng tính cước cho lô hàng đang lấy ví dụ
- Tổng trọng lượng của lô hàng 8000 kg.
- Trọng lượng thể tích của lô hàng là 18000 kg
- Trọng lượng thể tích lớn hơn trọng lượng thực tế nên chọn trọng lượng thể tích 18000 kgs làm trọng lượng tính cước.
Cách tính cbm hàng road
Với lô hàng đường bộ, chỉ khác hàng air và sea ở hằng số trọng lượng thể tích là 333 kgs /m3
Ví dụ với lô hàng đường bộ gồm 10 kiện có thông số như sau:
Ví dụ với lô hàng đường bộ gồm 10 kiện có thông số như sau:
- Kích thước các kiện: 120cm x 100cm x 180cm
- Trọng lượng mỗi kiện: 960kgs/gross weight
- Tổng trọng lượng: 9,600 kgs
Tính trọng lượng thể tích (volumetric weight) của lô hàng:
- Kích thước các kiện bằng cm => 120cm x 100cm x 180cm
- Kích thước các kiện bằng mét => 1,2m x 1m x 1,8m
- Thể tích của 1 kiện = 1,2m x 1m x 1,8m = 2,16 cbm (cubic metre)
- Tổng thể tích của lô hàng = 10 x 2,16 cbm = 21,6 cbm
Road shipment volumetric weight constant = 333 kgs / cbm
Volumetric Weight= 21,6 cbm x 333 kgs/ cbm = 7192,8 kgs
Volumetric Weight= 21,6 cbm x 333 kgs/ cbm = 7192,8 kgs
Vậy trọng lượng tổng (gross weight) lớn hơn trọng lượng thể tích (volumetric weight). Chúng ta sẽ lấy trọng lượng tổng (gross weight) của lô hàng là 9,600 kgs là trọng lượng tính cước của lô hàng.
Nhạc lossless là gì, có những dạng nào, có gì hay?
CBM còn có nghĩa nào khác?
Tuy nhiên cũng có khi người ta hiểu CBM là viết tắt của một số từ khác như Contra Body Movement, để chỉ sự khiêu vũ và dùng trong khiêu vũ. Khi đối phương ra hiệu cho bạn CBM bạn phải thực hiện di chuyển cùng với chân di chuyển.
Hay cũng có khi là Certified Business Manager có nghĩa là chỉ một chứng chỉ do cá nhân, tổ chức cấp về lĩnh vực kinh doanh.